Skip to main content

Perniö – Wikipedia tiếng Việt












Perniön kunta

Đô thị ở Phần Lan


TỉnhTây Phần Lan
VùngTây Nam Phần Lan
Tiểu vùngSalo
Thị trưởngPentti Vanhatalo
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Phần Lan
Diện tích
 - tổng
 - đất liền
xếp hạng thứ 235
407,79 km²
397,88 km²
Dân số
 - tổng (2003)
 - thay đổi
 - mật độ
xếp hạng thứ 177
6.023
- 0,5 %
15,1/km²
Đô thị hóa52,8 %
Tỷ lệ thất nghiệp8,9 %
http://www.pernio.fi/

Perniö (IPA: [ˈperniø], hay Bjärnå trong tiếng Thụy Điển, là một đô thị của Phần Lan.

Vị trí ở tỉnh của Tây Phần Lan thuộc vùng Tây Nam Phần Lan. Đô thị này có dân số 6.026 người (thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004) và diện tích 407,79 km² (trừ phần mặt biển) trong đó có 9.91 km² là mặt nước nội địa. Mật độ dân số là 15,15 người trên mỗi km².

Dân đô thị này chỉ sử dụng tiếng Phần Lan





  • http://www.pernio.fi/ - Trang mạng chính thức (bằng tiếng Phần Lan)







Comments

Popular posts from this blog

Saint-Georges-de-Gréhaigne – Wikipedia tiếng Việt

Saint-Georges-de-Gréhaigne (tiếng Breton: Sant-Jord-Grehan ) là một xã của tỉnh Ille-et-Vilaine, thuộc vùng Bretagne, miền tây bắc nước Pháp. Người dân ở Saint-Georges-de-Gréhaigne được gọi là Grehaignois . Demographic Evolution (Nguồn: INSEE [1] ) 1806 1856 1906 1946 1962 1968 1975 1982 1990 1999 590 580 690 414 325 377 357 348 386 380 Starting in 1962: Population without duplicates

Montreuil-sous-Pérouse – Wikipedia tiếng Việt

Montreuil-sous-Pérouse (tiếng Breton: Mousterel-ar-Veineg ) là một xã của tỉnh Ille-et-Vilaine, thuộc vùng Bretagne, miền tây bắc nước Pháp. Người dân ở Montreuil-sous-Pérouse được gọi là Montreuillais . Demographic Evolution (Nguồn: INSEE [1] ) 1806 1826 1846 1866 1886 1906 1926 1946 1962 1968 1975 1982 1990 1999 2006 636 702 656 651 614 527 503 524 505 509 559 798 889 928 1027 Starting in 1962: Population without duplicates

Cornillé – Wikipedia tiếng Việt

Cornillé (tiếng Breton: Kornilieg ) là một xã của tỉnh Ille-et-Vilaine, thuộc vùng Bretagne, miền tây bắc nước Pháp. Lịch sử dân số của Cornillé (Nguồn: INSEE [1] ) Năm 1962 1968 1975 1982 1990 1999 2008 Dân số 530 555 524 532 572 663 860 From the year 1962 on: No double counting—residents of multiple communes (e.g. students and military personnel) are counted only once.