Skip to main content

Posts

Showing posts from October, 2018

Valmigère – Wikipedia tiếng Việt

Tọa độ: 42°58′58″B 2°22′35″Đ  /  42,9827777778°B 2,37638888889°Đ  / 42.9827777778; 2.37638888889 Valmigère Valmigère Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Occitanie Tỉnh Aude Quận Limoux Tổng Couiza Liên xã Cộng đồng các xã Pays de Couiza Xã (thị) trưởng Isabelle Fouquet (2003-2008) Thống kê Độ cao 596–926 m (1.955–3.038 ft) (bình quân 692 m/2.270 ft) Diện tích đất 1 5,94 km 2 (2,29 sq mi) INSEE/Mã bưu chính 11402/ 11580 Valmigère là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Aude trong vùng Occitanie. Người dân địa phương trong tiếng Pháp gọi là Valmigerois. Mục lục 1 Hành chính 2 Thông tin nhân khẩu 3 Tham khảo 4 Liên kết ngoài Danh sách các xã trưởng Giai đoạn Tên Đảng Tư cách tháng 3 năm 2003 Isabelle Fouquet Tất cả các dữ liệu trước đây không rõ. Biến động dân số 1962 1968 1975 1982 1990 1999 32 37 37 32 23 25 Số liệu từ năm 1962: Dân số không tính trùng Valmigère trên trang mạng của Viện địa lý quốc gia Valmigère trên trang mạng của Insee Valmigère trên trang mạng của Quid Vị trí của Valmigè

Cornillé – Wikipedia tiếng Việt

Cornillé (tiếng Breton: Kornilieg ) là một xã của tỉnh Ille-et-Vilaine, thuộc vùng Bretagne, miền tây bắc nước Pháp. Lịch sử dân số của Cornillé (Nguồn: INSEE [1] ) Năm 1962 1968 1975 1982 1990 1999 2008 Dân số 530 555 524 532 572 663 860 From the year 1962 on: No double counting—residents of multiple communes (e.g. students and military personnel) are counted only once.

Montreuil-sous-Pérouse – Wikipedia tiếng Việt

Montreuil-sous-Pérouse (tiếng Breton: Mousterel-ar-Veineg ) là một xã của tỉnh Ille-et-Vilaine, thuộc vùng Bretagne, miền tây bắc nước Pháp. Người dân ở Montreuil-sous-Pérouse được gọi là Montreuillais . Demographic Evolution (Nguồn: INSEE [1] ) 1806 1826 1846 1866 1886 1906 1926 1946 1962 1968 1975 1982 1990 1999 2006 636 702 656 651 614 527 503 524 505 509 559 798 889 928 1027 Starting in 1962: Population without duplicates

Saint-Georges-de-Gréhaigne – Wikipedia tiếng Việt

Saint-Georges-de-Gréhaigne (tiếng Breton: Sant-Jord-Grehan ) là một xã của tỉnh Ille-et-Vilaine, thuộc vùng Bretagne, miền tây bắc nước Pháp. Người dân ở Saint-Georges-de-Gréhaigne được gọi là Grehaignois . Demographic Evolution (Nguồn: INSEE [1] ) 1806 1856 1906 1946 1962 1968 1975 1982 1990 1999 590 580 690 414 325 377 357 348 386 380 Starting in 1962: Population without duplicates

Perniö – Wikipedia tiếng Việt

Perniön kunta Đô thị ở Phần Lan Tỉnh Tây Phần Lan Vùng Tây Nam Phần Lan Tiểu vùng Salo Thị trưởng Pentti Vanhatalo Ngôn ngữ chính thức Tiếng Phần Lan Diện tích  - tổng  - đất liền xếp hạng thứ 235 407,79 km² 397,88 km² Dân số  - tổng (2003)  - thay đổi  - mật độ xếp hạng thứ 177 6.023 - 0,5 % 15,1/km² Đô thị hóa 52,8 % Tỷ lệ thất nghiệp 8,9 % http://www.pernio.fi/ Perniö ( IPA:  [ˈperniø] , hay Bjärnå trong tiếng Thụy Điển, là một đô thị của Phần Lan. Vị trí ở tỉnh của Tây Phần Lan thuộc vùng Tây Nam Phần Lan. Đô thị này có dân số 6.026 người (thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004) và diện tích 407,79 km² (trừ phần mặt biển) trong đó có 9.91 km² là mặt nước nội địa. Mật độ dân số là 15,15 người trên mỗi km². Dân đô thị này chỉ sử dụng tiếng Phần Lan http://www.pernio.fi/ - Trang mạng chính thức (bằng tiếng Phần Lan) Bài viết liên quan đến Phần Lan này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. x t s

Kích cầu – Wikipedia tiếng Việt

Kích cầu là biện pháp đẩy mạnh chi tiêu ròng của chính phủ (hay còn gọi tiêu dùng công cộng) để làm tăng tổng cầu, kích thích tăng trưởng kinh tế. Biện pháp kích cầu cụ thể có thể là giảm thuế hoặc tăng chi tiêu hoặc cả hai. Kích cầu thường chỉ được dùng khi nền kinh tế lâm vào trì trệ hay suy thoái, đang cần vực dậy. Kích cầu đặc biệt hay được sử dụng khi nền kinh tế rơi vào trạng thái bẫy thanh khoản, là khi mà chính sách tiền tệ trở nên mất hiệu lực vì lãi suất đã quá thấp. [1] [2] Kích cầu đôi khi còn được gọi là chính sách Keynes vì biện pháp này tác động tới tổng cầu. Trong cuốn Lý thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền tệ, John Maynard Keynes cũng nhắc đến việc "chi tiêu thâm hụt" khi cần thiết để giúp nền kinh tế khỏi suy thoái. Tư tưởng của Keynes là nếu cần, chính phủ có thể chi tiêu ngân sách mạnh đến mức dẫn tới thâm hụt cả ngân sách nhà nước để kích thích tổng cầu. [3] Theo nhà kinh tế Lawrence Summers, để biện pháp kích cầu có hiệu quả thì việc thực hi

Aunat – Wikipedia tiếng Việt

Tọa độ: 42°47′41″B 2°05′46″Đ  /  42,7947222222°B 2,09611111111°Đ  / 42.7947222222; 2.09611111111 Aunat Aunat Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Occitanie Tỉnh Aude Quận Quận Limoux Tổng Tổng Belcaire Liên xã Cộng đồng các xã Pays de Sault Xã (thị) trưởng Lucien Faure (2008-2014) Thống kê Độ cao 593–1.200 m (1.946–3.937 ft) (bình quân 936 m/3.071 ft) Diện tích đất 1 10,62 km 2 (4,10 sq mi) INSEE/Mã bưu chính 11019/ 11140 Aunat là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Aude trong vùng Occitanie. Người dân địa phương trong tiếng Pháp gọi là Aunatois. Mục lục 1 Hành chính 2 Thông tin nhân khẩu 3 Tham khảo 4 Liên kết ngoài Danh sách các xã trưởng Giai đoạn Tên Đảng Tư cách tháng 3 năm 2001 2014 Lucien Faure Tất cả các dữ liệu trước đây không rõ. Lịch sử dân số của Aunat Năm 1962 1968 1975 1982 1990 1999 Dân số 150 134 119 82 55 52 From the year 1968 on: No double counting—residents of multiple communes (e.g. students and military personnel) are counted only once. Aunat trên trang mạng của Viện đ

Sainte-Eulalie, Aude – Wikipedia tiếng Việt

Tọa độ: 43°14′52″B 2°12′41″Đ  /  43,2477777778°B 2,21138888889°Đ  / 43.2477777778; 2.21138888889 Sainte-Eulalie Sainte-Eulalie Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Occitanie Tỉnh Aude Quận Carcassonne Liên xã Cộng đồng các xã Cabardès-Canal du Midi Xã (thị) trưởng Jean-Paul Pouzens (2001-2008) Thống kê Độ cao 109–134 m (358–440 ft) (bình quân 119 m/390 ft) Diện tích đất 1 6,5 km 2 (2,5 sq mi) INSEE/Mã bưu chính 11340/ 11170 Sainte-Eulalie là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Aude trong vùng Occitanie. Người dân địa phương trong tiếng Pháp gọi là Sainte-Eulaliens. Mục lục 1 Hành chính 2 Thông tin nhân khẩu 3 Tham khảo 4 Liên kết ngoài Danh sách các xã trưởng Giai đoạn Tên Đảng Tư cách tháng 3 năm 2001 2008 Jean-Paul Pouzens Tất cả các dữ liệu trước đây không rõ. Biến động dân số 1793 1800 1806 1821 1831 1836 1841 1846 1851 466 459 464 428 462 440 420 419 486 1856 1861 1866 1872 1876 1881 1886 1891 1896 488 426 389 361 361 354 417 362 388 1901 1906 1911 1921 1926 1931 1936 1946 1954 428 44

Kuhmo – Wikipedia tiếng Việt

Kuhmon kaupunki | Huy hiệu Vị trí Thành lập 1865, thành thành phố năm 1986 Tỉnh Oulu Vùng Kainuu Tiểu vùng Kehys-Kainuu Diện tích - Trong đó diện tích đất - Xếp hạng 5.457,58 km² 4.820,93 km² xếp hạng thứ 11 Dân số - Mật độ - Thay đổi - Hạng 10.449 (2004) 2,2 người/km² - 1,7% xếp hạng 96 Đô thị hóa 61,5% Thất nghiệp 25,4% Ngôn ngữ chính thức Tiếng Phần Lan Thị trưởng Eila Valtanen Trang mạng http://www.kuhmo.fi/ Kuhmo là một đô thị ở Phần Lan và tọa lạc tại tỉnh Oulu trong vùng Kainuu. Đô thị này có dân số 10.449 (2004) với diện tích là 5.457,58 km² trong đó có 636.65 km² là diện tích mặt nước. Mật độ dân số là 2,2 người trên mỗi km². Đô thị này có 120 km đường biên giới với Nga. Đô thị này chỉ sử dụng tiếng Phần Lan. Trang mạng chính thức của Kuhmo Kuhmo Chamber Music Festival x t s Đô thị của Kainuu Hyrynsalmi | Kajaani | Kuhmo | Paltamo | Puolanka | Ristijärvi | Sotkamo | Suomussalmi | Vaala KainuuOulu ProvincePhần Lan Tọa độ: 64°07′40″B 29°31′5″Đ  /  64,12778°B 29,51806°Đ  / 6